NGHI CÚNG
LINH THẦN
NHƯỢC THỦY
sưu tập
1990
NGHI CÚNG LINH THẦN
1.- Bài ban
2.- Ban tề
3.- Cụ sát tế vật
4.- Ế mao huyết
5.- Chấp sự giả tựu vị
6.-Nghệ quán tẩy sở
7.- Quán tẩy
8.- Thế cân—Giai quì
9.- Phần hương
10.- Niệm hương
11.- Thượng hương
12.-Cúc cung bái(4 lạy) —Bình thân
13.-Chấp sự giả các tư kỳ vị
14.- Kích thác
15.- Minh chung
16.- Khởi cổ
17.- Nhạc sanh tựu vị
18.- Nhạc sanh tấu
nhạc
19.- Nhạc chỉ
20.- Nhạc sanh thiểu thối
I.- BÔ LÃO TỰU VỊ:-
1.- Nghệ quán tẩy sở 6.- Niệm hương
2.- Quán tẩy 7.- Thượng hương
3.- Thế cân 8.- Nghinh thần—Cúc cung bái (4 lạy)-Bình thân
4.- Giai quì 9. Thiểu thối
5.- Phần hương
II.- CHÁNH BÁI BỒI BÁI TỰU VỊ:-
1.- Nghệ quán tẩy sở 6.- Phần hương
2.- Quán tẩy 7.- Niệm hương
3.- Thế cân 8.- Thượng hương
4.- Nghệ hương án tiền 9.- Nghinh thần—Cúc cung bái (4 lạy )
5.- Giai quì
III.- SƠ HIẾN LỄ :-
1.- Nghệ tửu tôn sở 7.- Điện tửu
2.- Giai quì 8.- Phân hiến
3.- Châm tửu 9.- Giai quì
4.- Nghệ thần vị tiền 10.- Tế tửu
5.- Tấn tước 11.- Nghinh thần—Cúc cung bái (2 lạy )
6.- Giai quì
IV.- NGHI ĐỌC CHÚC VỊ:-
1.- Giai quì 4.- Cúc cung bái (4 lạy)—Bình thân
2.- Đôc chúc 5.- Phục vị
3.- Phần chúc
V.- Á HIẾN LỄ :-
1.- Nghệ tửu tôn sở 7.- Điện tửu
2.- Giai quì 8.- Phân hiến
3.- Châm tửu 9.- Giai quì
4.- Nghệ thần vị tiền 10.- Tế tửu
5.- Tấn tước 11.-Nghinh Thần—Cúc cung bái ( 2 lạy )
6.- Giai quì 12.- Phục vì
VI.- CHUNG HIẾN LỄ :-
1.- Nghệ tửu tôn sở 7.- Điện tửu
2.- Giai quì 8.- Phân hiến
3.- Châm tửu 9.- Giai quì
4.- Nghệ thần vị tiền 10.- Tế tửu
5.- Tấn tước 11.-Nghinh Thần—Cúc cung bái ( 2 lạy )
6.- Giai quì 12.- Phục vì
VII.- HIẾN TRÀ :-
1.- Giai quì 10.- Nghinh thần—Cúc cung bái (4 lạy )
2.- Điểm trà 11.- Nghệ ẩm phước vị
3.- Nghệ thần vị tiền 12.- Phục vì
4.- Tấn tước 13.- Giai quì
5.- Giai quì 14.- Đồng ẩm phước thọ
6.- Điện trà 15.- Tạ thần ân—Cúc cung bái (4 lạy)-Bình thân
7.- Phân hiến 16.-Thiểu thối
8.- Giai quì 17.- Lễ thành
9.- Tế trà 18.- Tràng bãi hầu
NGUYỆN CÚNG LINH THẦN
(đọc trong phần Niệm hương )
I.-MÕ—TRỐNG—CHIÊN :-
Tư thời …………………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, ( Mây Đắng) thôn, (Phước Thạnh ) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngã bối tánh danh :-
1/- Đệ nhứt :- (tên người đánh mõ )
2/- Đệ nhị :- (tên người đánh trống )
3/- Đệ tam :- (tên người đánh chiên)
Đắc ủy kích thác, minh chung, khởi cổ chi nhiệm. Ngưỡng bạch LINH THẦN, tuyên âm khởi động.
Văn chung hương chúng gia gia lạc
Thính cổ thôn dân hộ hộ an.
Đình trung điện thượng, kính lễ tôn thần, phát hạ oai âm, tuyên dương thần đức.
II.- BÔ LÃO :-
Kim nhựt lương thời, ……………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, (Mây Đắng) thôn, (Phước Thạnh) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngã bối nhứt tâm phụng thỉnh, đương hương bổn xứ ĐÌNH CHỦ LINH THẦN, quang lâm chứng chiếu, TÚC YẾT lễ sự, kính thiết hương diên.
III.- CHÁNH BÁI :-
Kim nhựt lương thời, ……………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, (Mây Đắng) thôn, (Phước Thạnh) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngô thị ……………………………tánh danh, Đình trung Quý Tế chấp sự trưởng, cẩn thỉnh LINH THẦN, cung vọng lai lâm, TÚC YẾT lễ chứng.
KỲ NGUYỆN :-
LINH THẦN phước tứ hồng ân, quảng thi đại đức :-
Phước Thạnh hương lân, phong điều võ thuận, vạn ốc đường hoàng, súc cầm bội hoạch, hòa đậu phong thâu, an cư lạc nghiệp. Chung niên hằng thịnh vượng, mãn tuế đắc bình an.
Kỳ thạnh vượng nhơn nhơn hân hỉ—An thân tâm hộ hộ kiết tường
Cần kiệm tinh thần gia phú quí—Nghĩa nhơn đạo đức ấp hưng long.
Dương thới âm siêu—Tâm thành bái nguyện.
NGHI CÚNG TỈNH SANH
I.- BÔ LÃO TỰU VỊ II.-CHÁNH TẾ BỒI TẾ TỰU VỊ:- III.- TỂ SANH TỰU VỊ:-
1.- Nghệ quán tẩy sở 1.- Nghệ quán tẩy sở 1.- Nghệ quán tẩy sở
2.- Quán tẩy 2.- Quán tẩy 2.- Quán tẩy
3.- Thế cân 3.- Thế cân 3.- Thế cân
4.-Giai quì 4.- Giai quì 4.- Giai quì
5.- Phần hương 5.- Phần hương 5.- Phần hương
6.- Niệm hương 6.- Niệm hương 6.- Niệm hương
7.- Thượng hương 7.- Thượng hương 7.- Thượng hương
8.- Cúc cung bái (4lạy)Bình thân 8.- Cúc cung bái ( 4 lạy ) 8.- Cúc cung bái ( 4 lạy )
9.- Thiểu thối 9.- Châm tửu 9.-Phụng trư sanh tựu vị án tiền
10.- Cúc cung bái ( 2 lạy ) 10.- Nghệ tỉnh sanh sở
11.- Chúc cáo từ 11.- Tỉnh sanh
12.- Độc chúc 12.- Sát sanh
13.- Phần chúc 13.-Phụng trư sanh xuất du trù ngoại
14.- Cúc cung bái (4 lạy )Bình thân 14.-Tể sanh thiểu thối
15.- Thiểu thối 15.- Phục vì
16.- Giai quì
17.- Châm tửu
18.- Cúc cung bái ( 2 lạy )
19.- Điểm trà
20.- Cúc cung bái ( 4 lạy ) Bình thân
21.- Thiểu thối
22.- Lễ thành
LỜI NGUYỆN LỄ CÚNG TỈNH SANH
(đọc trong phần Niệm hương )
I. BÔ LÃO :-
Kim nhựt lương thời, ……………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, (….) thôn, (….) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngã bối nhựt tâm phụng thỉnh, đương hương bổn xứ ĐÌNH CHỦ LINH THẦN, lai đáo chứng tri, nghiêm quan minh sát, TỈNH SANH lễ chứng, giám thử đơn thành.
II.- CHÁNH TẾ :-
Kim nhựt lương thời, ……………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, (….) thôn, (….) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngô thị ……………………………tánh danh, Đình trung Quý Tế chấp sự trưởng, cẩn thỉnh LINH THẦN, cung vọng lai lâm, TỈNH SANH lễ chứng. Đình tiền bái thỉnh, lễ cáo phụng trần, phục vọng tôn thần, khúc thùy bảo hựu, hương chúng khương an.
III.- TỂ SANH :- (người mỗ súc vật )
Ngu mỗ ………………………tánh danh, tể sanh chi nhiệm. Kim thời cẩn dĩ lễ phẩm chi nghi, cáo bạch Đình trung Linh Thần chi tứ. Nhứt thành thượng đạt, vạn tội băng tiêu. Kính tế Thần ân, hương chúng bình an.
NGHI CÚNG THẦN NÔNG
I.- BÔ LÃO TỰU VỊ II.-CHÁNH TẾ BỒI TẾ
TỰU VỊ:-
1.- Nghệ quán tẩy sở 1.- Nghệ quán tẩy sở
2.- Quán tẩy 2.- Quán tẩy
3.- Thế cân 3.- Thế cân
4.-Giai quì 4.- Giai quì
5.- Phần hương 5.- Phần hương
6.- Niệm hương 6.- Niệm hương
7.- Thượng hương 7.- Thượng hương
8.- Cúc cung bái (4lạy)
Bình thân 8.- Cúc cung bái ( 4 lạy )
9.- Thiểu thối SƠ HIẾN LỄ
9.- Châm tửu
10.- Cúc cung bái ( 2 lạy )
CHÚC CÁO TỪ
11.- Độc chúc
12.- Phần chúc
13.- Cúc cung bái (4 lạy )
Bình thân
Á HIẾN LỄ
14.- Châm tửu
15.- Cúc cung bái (2 lạy )
CHUNG HIẾN LỄ
16.- Châm tửu
17.- Cúc cung bái (2 lạy )
HIẾN TRÀ
18.- Điểm trà
19.- Cúc cung bái ( 4 lạy)
Bình thân
20.- Tế chủ dĩ hạ giai xuất
Lễ thành
LỜI VÁI CÚNG THẦN NÔNG
( CHÁNH BÁI đọc lúc Niêm hương )
Kim nhựt lương thời, ……………………niên, (nhị) ngoạt (vọng) nhựt, (…) thôn, (…) đình, tế LINH THẦN chi lệ.
Ngô thị ……………………………tánh danh, Đình trung Quý Tế chấp sự trưởng, sơ thỉnh, tái thỉnh, tam thỉnh , ngưỡng vọng quang lâm, hồng ân chứng lễ.
KỲ NGUYỆN :-
Linh oai quảng đại,
Hậu đức cao thâm.
Tứ hồng ân nhơn nhơn bảo phúc,
Gia đại đức hương ấp khương ninh.
Tam nông quí phong thâu,
Bát tiết thời ninh hoạt.
Cổ đức hoằng khai,
Kim nhơn kính ngưỡng.
Thùy từ gia phước hộ,
Khể thủ tạ cao ân.
NGHI CÚNG TIỀN VÃNG HẬU VÃNG
I.- BÔ LÃO TỰU VỊ II.-CHÁNH TẾ BỒI TẾ
TỰU VỊ:-
1.- Nghệ quán tẩy sở 1.- Nghệ quán tẩy sở
2.- Quán tẩy 2.- Quán tẩy
3.- Thế cân 3.- Thế cân
4.-Giai quì 4.- Giai quì
5.- Phần hương 5.- Phần hương
6.- Niệm hương 6.- Niệm hương
7.- Thượng hương 7.- Thượng hương
8.- Cúc cung bái (4lạy)
Bình thân 8.- Cúc cung bái ( 4 lạy )
9.- Thiểu thối SƠ HIẾN LỄ
9.- Châm tửu
10.- Cúc cung bái ( 2 lạy )
CHÚC CÁO TỪ
11.- Độc chúc
12.- Phần chúc
13.- Cúc cung bái (4 lạy )
Bình thân
Á HIẾN LỄ
14.- Châm tửu
15.- Cúc cung bái (2 lạy )
CHUNG HIẾN LỄ
16.- Châm tửu
17.- Cúc cung bái (2 lạy )
HIẾN TRÀ
18.- Điểm trà
19.- Cúc cung bái ( 4 lạy)
Bình thân
20.- Tế chủ dĩ hạ giai xuất
Lễ thành
CHÚ THÍCH
BÀI BAN:- Chia 2 bên SƠ HIẾN LỄ:- Cúng lần đầu TỂ SANH:- Người mỗ heo
BAN TỀ:- Sắp hàng Á HIẾN LỄ:- Cúng lần kế CHÁNH TẾ:-Vị cúng chính
CỦ SÁT TẾ VẬT:- Kiểm soát phẩm vật cúng CHUNG HIẾN LỄ:- Cúng lần chót
BỒI TẾ:- Các vị phụ tá cúng kiếng
Ế MAO HUYẾT:- Chôn lông và huyết tươi NGHỆ :- Đi đến
SƠ,TÁI,TAM THỈNH:- Thỉnh lần 1, 2, 3
CHẤP SỰ GIẢ TỰU VỊ:- Người được phân công vào đứng ở vị trí
HƯƠNG ÁN TIỀN:- Trước bàn hương án TỨ HỒNG ÂN:- Ban cho ơn lớn
NGHỆ QUÁN TẨY SỞ :- Đến chỗ có chậu nước rửa
TỬU TÔN SỞ :- Chỗ để bình rượu THÙY TỪ :- Mến thương ban cho
QUÁN TẨY:- Rửa ráy CHÂM TỬU:- Rót rượu KHỂ THỦ:- Cúi đầu
THẾ CÂN:- Lau tay bằng khăn TẤN TƯỚC:- Đưa rượu cho chủ lễ vái
TÚC YẾT:- Tập họp đủ mặt vào đêm hôm trước GIAI QUÌ:- Đều quì xuống
ĐIỆN TỬU:- Đưa rượu vào điện thờ BỘI HOẠCH:- Thu hoạch gấp đôi
PHẦN HƯƠNG:- Đốt hương PHÂN HIẾN:- dâng rượu --PHONG THÂU:-Thâu hoạch dồi dào
NIỆM HƯƠNG:- Vái nguyện TẾ TỬU:-Mời rượu cúng--ẨM PHÚC:-Uống để hưởng phúc
THƯỢNG HƯƠNG:- Cắm hương ĐIỂM TRÀ:- Rót trà --THỌ TỘ:- Nhận sự tốt lành
CÚC CUNG BÁI:- Thành khẩn lạy --ĐIỆN TRÀ:-Đưa trà vào điện thờ --TRÙ PHÒNG :-Nhà bếp
BÌNH THÂN:- Đứng dậy --TẾ TRÀ:-Mời trà cúng --TẾ CHỦ:- Người cúng chính
CÁC TƯ KỲ VỊ:-Ai vào đúng chỗ mình THẦN VỊ TIỀN:- Trước bài vị Thần
TIỀN VÃNG HẬU VÃNG:- Những người đến lập nghiệp trước , sau
KÍCH THÁC:- Đánh mõ ĐỒNG ẨM:- Cùng uống LAI LÂM:- Đến nơi
MINH CHUNG:-Đánh chuông--CHÚC CÁO TỪ:-Trình lá sớ-- VẬT PHỤ:-Đồ vật nhiều sung túc
KHỞI CỔ :- Đánh trống ĐỘC CHÚC:- Đọc lá sớ--VĂN CHUNG :-Nghe chuông
NHẠC SANH :-Nhạc công PHẦN CHÚC:- Đốt lá sớ THÍNH CỔ:-Nghe trống
CHỈ:- Ngừng TRƯ SANH:- Heo sống cúng HƯƠNG DIÊN:- Bửa tiệc thịnh soạn
THIỂU THỐI :-Thoái lui ra TỈNH SANH SỞ:- Nơi mỗ heo
LỄ THÀNH= LỄ TẤT Hoàn thành buổi lễ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét